Báo cáo của Ban Kiểm soát tại Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2017
TỔNG CÔNG TY VIGLACERA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HÀ NỘI
|
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
|
|
|
|
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 03 năm 2017
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2016
CỦA BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA HÀ NỘI
Ban kiểm soát gồm các thành viên:
1.Bà: Ngô Thùy Trang Trưởng ban.
2.Ông: Nguyễn Quảng Nam Uỷ viên.
3.Bà: Hồ Thị Thủy Uỷ viên.
Ban kiểm soát xin báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động của Ban kiểm soát trong năm 2016 như sau:
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2016:
1. Các chỉ tiêu chính của sản xuất kinh doanh năm 2016:
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch 2016
|
Thực hiện 2016
|
SS TH/KH (%)
|
|
|
I
|
CHỈ TIÊU CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tr.đ
|
2.000
|
28.518
|
0
|
|
-
|
Lợi nhuận từ hđ SXKD
|
|
30.000
|
30.502
|
102
|
|
-
|
Xử lý tồn tại cũ
|
-
|
-28.000
|
-1.984
|
7
|
|
2
|
Khấu hao cơ bản TSCĐ
|
-
|
11.204
|
10.879
|
97
|
|
3
|
Lao động và thu nhập
|
|
|
|
|
|
-
|
Lao động bình quân
|
Người
|
396
|
396
|
100
|
|
-
|
N/suất lđ (DT/người)
|
Tr.đ
|
884
|
896
|
101
|
|
-
|
Thu nhập bình quân
|
1000 đ
|
8.400
|
8.955
|
107
|
|
4
|
Dư nợ PT và TK TP
|
|
|
|
|
|
-
|
Phải thu khách hàng 131
|
Tr.đ
|
22.980
|
39.000
|
170
|
|
-
|
Giá trị TP TK
|
Tr.đ
|
21.816
|
19.925
|
91
|
|
II
|
CHỈ TIÊU KHÁC
|
|
|
0
|
|
|
1
|
Giá trị SXKD HH
|
Tr.đ
|
350.000
|
366.832
|
105
|
|
2
|
Doanh thu thuần
|
Tr.đ
|
350.000
|
354.892
|
101
|
|
3
|
Chi phí bán hàng
|
Tr.đ
|
5.300
|
3.938
|
74
|
|
4
|
Chi phí quản lý DN
|
Tr.đ
|
10.400
|
19.143
|
184
|
|
5
|
Chi phí tài chính
|
Tr.đ
|
12.200
|
10.556
|
87
|
|
III
|
ĐẦU TƯ XDCB
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
1
|
Tổng VĐT XDCB
|
Tr.đ
|
20.800
|
15.100
|
73
|
|
2
|
Trả nợ vốn ĐT XDCB
|
Tr.đ
|
3.948
|
4.651
|
118
|
|
-
|
Trả gốc
|
Tr.đ
|
1.900
|
3.340
|
|
|
-
|
Trả lãi
|
Tr.đ
|
2.048
|
1.311
|
64
|
|
IV
|
NỘP NGÂN SÁCH
|
Tr.đ
|
12.403
|
19.323
|
156
|
|
V
|
SẢN LƯỢNG
|
|
|
0
|
|
|
1
|
Sản xuất
|
1000m2
|
6.200
|
6.500
|
105
|
|
2
|
Tiêu thụ
|
1000m2
|
6.200
|
6.600
|
106
|
|
3
|
Tồn kho
|
1000m2
|
416
|
316
|
76
|
|
4
|
Tỷ lệ thu hồi
|
%
|
96
|
96
|
100
|
|
5
|
Tỷ lệ A1
|
%
|
95
|
95
|
100
|
|
2. Phân tích đánh giá:
2.1 Một số chỉ tiêu:
* Sản lượng sản xuất: Năm 2016, sản lượng sản xuất toàn Công ty đạt 6.500 ngàn m2 bằng 105% so với kế hoạch
* Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm A1/(A1+A2): toàn Công ty đạt 95% bằng 100% so với kế hoạch.
Sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Viglacera Hải Dương đạt TCVN, một số sản phẩm 300x300 và 500x500 đạt TCCS;
Sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Viglacera Yên Phong đạt TCVN.
- Đã xử lý triệt để các lỗi khuyết tật như khum góc, lồi tâm, lệch màu tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số mẫu bị thấm nước.
- Trong năm qua cả hai nhà máy đã triển khai kiểm soát chặt chẽ chất lượng các công đoạn sản xuất và chất lượng sản phẩm cuối cùng thông qua hoạt động của Giám, đốc chất lượng và Ban nghiệm thu chất lượng.
- Đã triển khai phối hợp với Viện NCPT Viglacera đánh giá định kỳ chất lượng sản phẩm 1 tuần/lần.
- Phối hợp với đơn vị AOSIBO nhằm tìm ra các giải pháp trong công tác quản lý tiết giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm.
* Tỷ lệ hao hụt : Tổng hư hao sản phẩm thực hiện bình quân của toàn Công ty bằng 4% đạt 100% so với kế hoạch.
*Doanh thu năm 2016
- Doanh thu thuần toàn Công ty là 354.891 triệu đồng/KH 350.000 triệu đồng bằng 101% so với kế hoạch đặt ra.
- Sản lượng tiêu thụ 2016 là 6.600 ngàn m2/KH 6.200 ngàn m2 đạt 106% so với kế hoạch đặt ra.
- Chưa đạt doanh thu xuất khẩu theo kế hoạch đề ra là 4 triệu USD năm 2016.
* Lợi nhuận: Lợi nhuận thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty đạt 30.502 triệu đồng /kế hoạch 30.000 triệu đồng, Lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 28.518 triệu đồng /kế hoạch 2.000 triệu đồng do kế hoạch đầu năm Công ty dự kiến hạch toán bổ sung tiền chậm nộp các khoản thuế của các kỳ trước nhưng hiện nay Công ty đang tiếp tục làm việc với Cục thuế Hà nội và Hải Dương để được miễn giảm.
* Các chỉ tiêu chưa hoàn thành so với kế hoạch:
- Khấu hao cơ bản TSCĐ là 10.879 triệu đồng/ KH 11.204 triệu đồng tương ứng 97% kế hoạch do: giá trị quyết toán đầu tư thấp hơn kế hoạch đề ra ( 15.124 triệu đồng /KH 20.800 triệu đồng) nên làm giảm khấu hao trong kỳ.
- Dư nợ phải thu khách hàng: 39.000 triệu đồng / KH 22.980 triệu đồng là do kế hoạch không bao gồm phải thu nội bộ Tổng công ty (8,9 tỷ đồng) và các khoản công nợ nhận bàn giao từ các Chi nhánh, đại lý cũ. Bản chất bán hàng trong năm không làm phát sinh tăng nợ phải thu.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 19.143 triệu đồng/ KH 10.400 triệu đồng, do một số nguyên nhân sau:
+ Chi phí tiền lương tăng do tăng đơn giá 116 đồng /KH 108 đồng GTSXKDHH, do giá trị sản xuất kinh doanh tăng 366.832 triệu đồng /KH 350.000 triệu đồng làm chi phí tiền lương tăng: 1.900, triệu đồng;
+ Các khoản tiền BHXH, BHYT... trích theo quy định mới làm tăng chi phí là:1.100 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ phong trào: 600 triệu đồng;
+ Chi phí khảo sát thị trường Cuba 1.000 triệu đồng;
+ Chi phí nghỉ mát... 2.000 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ Công đoàn tặng quà CBCNV nhân dịp lễ Tết 595 triệu đồng;
+ Chi phí phục vụ ATLĐ (lắp đặt, huấn luyện, bảo hiểm..) 756 triệu đồng.
2.2 Một số nhiệm vụ HĐQT giao cho Ban điều hành:
2.2.1 Kiểm soát và tiết giảm chi phí:
- Đã kiểm soát quy trình nhập xuât vật tư, thành phẩm;
- Đã thực hiện đàm phán với các nhà cung cấp để giảm chi phí thu mua nguyên liệu đầu vào để giảm giá thành, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên một số nguyên liệu chưa đạt mức giảm giá 10% so với thực hiện năm 2015. Chưa kết hợp với các đơn vị trong nhóm đàm phán và mua chung nguyên liệu xương, men, mầu để giảm giá mua.
- Thực hiện tốt việc khoán chi phí đối với 2 nhà máy: Nhà máy Viglacera Hải Dương: Lũy kế chi phí năm 2016 là 155.962 triệu đồng, giảm 667,8 triệu đồng; Nhà máy Viglacera Yên Phong: Lũy kế chi phí năm 2016 là 130.219 triệu đồng, giảm 507,5 triệu đồng.
2.2.2 Công tác dự trữ nguyên liệu
Thực hiện kế hoạch thu mua dự trữ nguyên liệu đất sét đảm bảo ổn định sản xuất trong năm 2016 . Chất lượng nguyên liệu ổn định, đã phối hợp kiểm định chất lượng với Viện nghiên cứu và phát triển Viglacera. Đến 31/12/2016 Đất sét Yên phong đạt 27.010 tấn tương đương 12 tháng SX/ KH 12 tháng; Hải Dương 29.069 tấn tương đương 12 tháng SX /KH 12 tháng;
2.2.3 Công tác tài chính:
- Đã làm việc với các tổ chức tín dụng lo đủ nguồn vốn đáp ứng vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và vay trung hạn phục vụ công tác đầu tư năm 2016:
+ Vay trung hạn AGB Hà nội đầu tư máy in KTS cho Nhà máy Viglacera Yên Phong và DC 2 Nhà máy Viglacera Hải Dương;
- Tăng cường công tác thu hồi công nợ để giảm số nợ phải thu được 592 triệu đồng;
- Các khoản thuế và tiền BHXH phát sinh trong kỳ Công ty nộp đầy đủ đúng kỳ hạn.
- Thực hiện kế hoạch Thanh tra Tổng công ty Viglacera và các đơn vị thành viên năm 2016 của Thanh tra Bộ tài chính, từ ngày 16/9/2016 đến ngày 20/10/2016 Phòng Tài chính- Kế toán Công ty đã nghiêm túc thực hiện các công việc và phối hợp với Đoàn Thanh tra về việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, chứng từ đầy đủ, kịp thời cho đoàn kiểm toán. Kết quả qua kiểm toán đánh giá Công ty không để ra sai phạm trong công tác tài chính kế toán trong niên độ kiểm tra.
- Thực hiện công tác xin miễn giảm tiền chậm nộp thuế tại Cục thuế Hà nội: Tổng cục thuế đã có văn bản số 5953/TCT-QLN ngày 21/12/2016 miễn giảm khoản tiền chậm nộp thuế cho Công ty tại Cục thuế Hà nội. Cục thuế Hà nội đang trong quá trình đối chiếu với các phòng ban nghiệp vụ để xóa khoản tiền chậm nộp trên, số tiền là 16,5 tỷ đồng.
2.2.4 Công tác khoa học công nghệ
- Phối hợp với viên nghiên cứu và PT Viglacera nghiên cứu bài phối liệu để ổn định sản xuất trong cả năm, nâng cao tỷ lệ chất lượng và tỷ lệ thu hội, khắc phục lỗi khuyết tật.
- Nghiên cứu cải tạo dẫn động lò nung của nhà máy Hải dương để giảm chu kỳ nung nâng cao năng suất của dây chuyền số 1.
- Triển khai công tác quản lý sản phẩm theo mã vạch còn chậm.
2.2.5 Thời gian dừng lò, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị
- Nhà máy Yên Phong: từ ngày 03/02/2016 đết hết ngày 28/02/2016: thực hiện đạt kế hoạch
- Nhà máy Hải Dương: từ ngày 03/02/2016 đết hết ngày 28/02/2016: thực hiện đạt kế hoạch
TT
|
Hạng mục
|
Giá trị dự toán
|
Giá trị quyết toán
|
Chênh lệch
|
1
|
Nhà máy Viglacera Hải Dương
|
6.000
|
5.854
|
-146
|
2
|
Nhà máy Viglacera Yên Phong
|
7.500
|
5.662
|
-1.838
|
|
|
13.500
|
11.790
|
-1.984
|
2.2.6 Đầu tư- XDCB:
Triển khai đầu tư máy móc thiết bị theo kế hoạch đã được phê duyệt, sớm đưa vào khai thác và phát huy hiệu quả sau đầu tư.
TT
|
Dự án/ hạng mục
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Chênh lệch
|
I
|
Nhà máy Viglacera Hải Dương
|
|
|
|
1
|
Máy in KTS SP 300x300
|
6.200
|
3.937
|
-2.263
|
2
|
Xe tải 10T chở nguyên liệu nội bộ
|
450
|
432
|
-18
|
II
|
Nhà máy Viglacera Yên Phong
|
|
|
|
1
|
Máy in KTS SP 400x40
|
13.000
|
9.710
|
-3.290
|
2
|
Mở rộng kho TP
|
850
|
777
|
-73
|
3
|
Xe nâng hàng 3,5 Tấn
|
300
|
268
|
-32
|
|
Cộng
|
3.100
|
2.596
|
-5.676
|
2.2.7 Công tác phối hợp với Công ty kinh doanh, Ban thương mại
- Phối hợp với Công ty Kinh doanh, Công ty Thương mại thực hiện bán hàng đạt vượt mức doanh thu cam kết.
3. Một số chỉ tiêu tài chính:
- Tổng tài sản: 260.518 triệu đồng
- Vay và nợ ngắn hạn: 208.394 triệu đồng
- Vay và nợ dài hạn: 15.534 triệu đồng
- Vốn chủ: 36.589 triệu đồng
- Tỉ lệ Nợ phải trả/ vốn chủ: 6,12%
- Lợi nhuận từ SXKD/Doanh thu: 9,8%
III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý NĂM 2017
- Chi phí tiền lương trả cho người lao động tăng do có sự thay đổi về quy chế tiền lương và các khoản bảo hiểm nên sẽ làm tăng chi phí sản xuất của Công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả, vì vậy đề nghị Công ty chủ động đưa ra các biện pháp giảm chi phí để bù đắp các chi phí phát sinh đảm bảo kết quả SXKD đã đề ra.
- Công ty chủ động lập kế hoạch làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề còn tồn tại.
Trên đây là toàn bộ các chỉ tiêu tóm tắt về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã được kiểm toán bởi công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính kế toán và Kiểm toán (AASC), chúng tôi đảm bảo rằng các số liệu đã được phản ánh trung thực theo đúng chuẩn mực kế toán, nếu các cổ đông nào có quan tâm chúng tôi sẽ cung cấp bản báo cáo tài chính.
Trân trọng cám ơn!
|
TM Ban kiểm soát
Trưởng ban
(Đã ký)
Ngô Thùy Trang
|